Thủ tục |
Hội tự giải thể (Mức độ 4)
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
- Bước 2: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp pháp; Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, công chức tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, trong đó: Thời gian thẩm định của Sở Nội vụ: 25 ngày; thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày.
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Chọn lĩnh vực |
Quản lý nhà nước về hội; quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
Kết quả thực hiện |
Quyết định giải thể hội của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Chi phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị giải thể hội |
Yêu cầu |
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên ba số liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Bộ Nội vụ và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
|
Cơ sở pháp lý |
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
Tài liệu đính kèm |
1573066309_Don_de_nghi_giai_the_hoi.docx
|